Tùy mục đích mà có những cách phân loại Bonsai khác nhau dựa vào những tiêu chuẩn khác nhau. Đáng chú ý là :
1.Dựa vào tình trạng của cây
- Cây nguyên liệu : khi chúng chưa được uốn sửa gì cả, đa số từ vườn ươm hay khai thác từ thiên nhiên.
- Cây sơ chế: khi các nguyên liệu ấy đã được uốn tỉa sơ bộ, thường do các nhà vườn cung cấp.
- Cây thành phẩm : là những cây đã được định hình khá tốt có thể trưng bày và đang được hoàn thiện dần thành những tác phẩm . Giai đoạn đầu là cây hàng chợ, giai đoạn sau đã được tuyển chọn là cây chọn lọc, là tác phẩm có giá trị cao.
2. Dựa vào trọng lượng hay kích cỡ
Bonsai nhỏ:
Komono: 15 - 25 cm
Mame: 13 - 20 cm
Shohin: 5 - 15 cm
Shito: 5 - 10 cm
Keshitsubo: 3 - 8 cm
Bonsai trung bình:
Chiu/Chumono: 41 - 91 cm
Katade-mochi: 25 - 46 cm
Bonsai lớn:
Imperal bonsai: 152 - 203 cm
Hachi-Member: 102 - 152 cm
Dai/Omono: 76 - 122 cm
3 .Dựa vào số cây trong chậu
-1 cây (độc thụ)
-2 cây (song thụ)
-Nhiều cây ( quần thụ)
4. Dựa vào đặc điểm của cây
*Cây có lá quanh năm
-Lá hình kim (Tùng loại) Thông, Tùng, Sa tùng
– Lá rộng bản (Diệp loại) như Cần thăng, Kim quít, Nguyệt quới..
*Cây có lá rụng theo mùa: Trắc dây, Bằng lăng, Mai vàng
*Cây cho hoa : Bông giấy, Mai vàng, Mai chiếu thủy, Bằng lăng, Thơm ổi, Linh sam, Đỗ quyên…
*Cây cho trái : Kim quít, Sung, Khế, Hải phù dung…
5. Dựa vào chủng loại cây
Đây là tiêu chuẩn quan trọng vì:
-Để trao đổi trên thương trường quốc tế;
-Để tìm hiểu các thông tin khoa học;
-Để áp dụng trong tháp ghép…
Các cây thường được sử dụng để làm Bonsai ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
Một số loại mới: Duyên tùng, sơ ri Đài Loan, Thông đen Nhật Bản, cây hoàng dương, tùng kim cương, siro Đài Loan... và các loại truyền thống:
tt |
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Họ thực vật |
1 | Bằng lăng | Lagerstroemia lecomtei | Lythraceae |
2 | Bình linh | Vitex pupescens | Verbenaceae |
3 | Bò chét | Leucoena leucocephala | Mimosaceae |
4 | Bồ đề | Ficus religiosa | Moraceae |
5 | Bông giấy | Bougainvillea spectabilis | Nyctaginaceae |
6 | Cần thăng | Limonia acidissima | Rutaceae |
7 | Cẩm thị | Diospyros nhatrangensis | Ebenaceae |
8 | Chuổi ngọc | Duranta repens | Verbenaceae |
9 | Cù đề | Breynia rhamnoides | Euphorbiaceae |
10 | Trà phúc kiến | Carmona microphylla | Boraginaceae |
11 | Cùm rụm ô rô | Malpighina coccigera | Malpighiaceae |
12 | Dành dành | Gardenia lucida | Rubiaceae |
13 | Duối nhám | Streblus asper | Moraceae |
14 | Dương liễu | Casuarina equisetifolia | Casuarinaceae |
15 | Duối ô rô | Streblus ilicifolia | Moraceae |
16 | Găng tu hú | Gmelia asiatica | Verbenaceae |
17 | Gừa | Ficus microcarpa | Moraceae |
19 | Khế | Averrhoa carambola | Oxalidaceae |
20 | Kim quít | Triphasia trifoliata | Rutaceae |
21 | La hán tùng | Podocarpus macrophyllus | Podocarpaceae |
22 | Lài trâu | Tabernaemontana divaricata | Apocynaceae |
23 | Lâm vồ | Ficus rumphii | Moraceae |
24 | Linh sam | Desmodium unifoliatum | Papilionaceae |
25 | Mã kỳ | Styphelia malayana | Eparcidaceae |
26 | Mai chiếu thủy | Wrightia religiosa | Apocynaceae |
27 | Mai vàng | Ochna integerrima | Ochnaceae |
28 | Mai đỏ | Ochna atropurpurea | Ochnaceae |
29 | Me chua | Tamarindus indica | Caesalpiniaceae |
30 | Ngâu | Aglaia duperreana | Meliaceae |
31 | Ngũ sắc (Thơm ổi) | Lantana camara | Verbenaceae |
32 | Nguyệt qưới | Murraya paniculata | Rutaceae |
33 | Sa tùng (chổi) | Baeckea frutescens | Myrtaceae |
34 | Sam núi | Antidesma acidum | Euphorbiaceae |
35 | Sanh | Ficus retusa | Moraceae |
36 | Sơn liễu | Phyllanthus cochinchinensis | Euphorbiaceae |
37 | Sơn trà | Crataegus monogyna | Rosaceae |
38 | Sộp | Ficus pisocarpa | Moraceae |
39 | Sung | Ficus racemosa | Moraceae |
40 | Sứ sa mạc | Adenium obesum | Apocynaceae |
41 | Thanh liễu | Tamarix chinensis | Tamaricaceae |
42 | Thiên tuế | Cycas revolutina | Cycadaceae |
43 | Thông | Pinus merkusiana | Abietaceae |
44 | Tường vi | Lagerstroemia indica | Lythraceae |
45 | Trắc dây | Dalbergia annamensis | Papilionaceae |
46 | Trà tàu ( chè tàu) | Acalypha siamensis | Euphorbiaceae |
47 | Trúc ống ( trúc đùi ếch) | Bambusa ventricosa | Poaceae |
48 | Tùng ( Bạch đầu tùng) | Cupressus lusitanica | Cupressaceae |
Nguồn : Kỹ thuật Bonsai- Lê Công Kiệt – Nguyễn Thiện Tịch + các nguồn tài liệu khác mình chọn lọc.
Nhận xét